Chi tiết sản phẩm
Các loại thiết bị phụ tùng này được thiết kế ban đầu để dùng cho các loại xe tải, máy ủi, máy kéo, máy xúc do LB Nga, Belarus sản xuất. Tuy nhiên, trên thực tế sử dụng, cũng như khi về Việt Nam chúng được vận dụng (chế) để sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau có dùng đến trợ lực thủy lực hay bơm, chia dầu nhớt như các máy ép thủy lực, máy kéo lưới đánh cá, bơm phun tưới nhựa đường, xe công nông tự chế…
Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường, chúng tôi thường xuyên dự trữ tại Việt nam các mặt hàng như:
- Bơm nhớt thủy lực dạng bánh răng Hydrosila (còn gọi là bơm HSA., HW): với các dung tích từ 10-250cm3, áp lực nhớt từ 16-25 MPa.
- Các loại bơm trợ lực thủy lực (bót lái) dùng cho xe tải, máy cày.
- Xy lanh thủy lực nâng hạ làm ủi, ben, giàn cày: các kiểu, các kích cỡ.
- Van phân phối thủy lực.
- Bơm và Motơ thủy lực dạng piston hướng trục, bơm cong.
Dưới đây là hình ảnh và thông số kỹ thuật một số loại bơm thông dụng:
Bơm kiểu Y (Universal)/bơm dẹt.
| Bơm kiểu D/ bơm dẹt cao
|
Bơm kiểu A (Antey)/bơm tròn
|
Bơm nhớt thủy lực dạng bánh răng kiểu M (Master)
Thông số kỹ thuật một số loại bơm thông dụng:
Dung tích làm việc, cm3 | 10 | 32 | 40 | 50 | 71 | 100 |
Nhóm áp lực nhớt | 3 | 3,4 | 3,4 | 3,4 | 3 | 3 |
Áp lực nhớt định mức, Mpa | 16 | 16/20 | 16 |
Áp lực nhớt cực đại, Mpa | 20 | 20/25 | 20 |
Kiểu bơm | Y/E | Y, YK, D, M | M | Y, YK, D/M | A | A, M |
Ngoài các loại bơm thông dụng nêu trên, chúng tôi còn nhập về Việt Nam một số loại bơm đặc biệt sau đây:
Bơm nhớt thủy lực dạng bánh răng kiểu G.
HW10G-3; HW-14G-3; HW-16G-3…HW100G-4; HW180G-4…
(HSA10G; HSA14G; HSA16G, HSA100G…)
Bơm dạng G làm từ hợp kim nhôm được chế tạo với vỏ cân bằng lực xuyên thân, giúp loại bỏ khả năng lệch góc trượt và do vậy, đảm bảo chắc chắn độ ổn định của bơm trong suốt vòng đời làm việc. Bơm có thể làm việc trong hệ thống thủy lực với áp suất nhớt lên tới 25 Mpa.
Các loại bơm bánh răng dùng trong các thiết bị xây dựng và khai khoáng hiệu Komatsu cũng được chế tạo theo cùng cấu trúc và vật liệu kiểu này.
Bơm nhớt thủy lực kiểu bánh răng kiểu N.GP10N-4; GP19N-4…GP32N-4.
Các loại bơm nhớt thủy lực bánh răng loại N được chế tạo với vỏ xuyên thân từ nhôm tấm và bạc PTFE, dùng trong các hệ thống thủy lực có áp suất lên tới 25 Mpa, được chế tạo đúng theo tiêu chuẩn của DSTU, DIN, SAE và ISO.
Bơm nhớt thủy lực kiểu bánh răng kiểu T.
GP34T, GP43T, GP51T, GP61T, GP82T, GP100T
Thân (vỏ) bơm kiểu T được chế tạo từ gang xám. Khác biệt lớn nhất của loại bơm này ở chỗ nó có cụm dẫn động, cho phép tiếp nhận tải trọng theo trục hoặc hướng tâm và cho phép lắp đặt trên trục chủ động các puly hoặc bánh răng dẫn động, kể cả dạng xéo.
Cụm dẫn động bao gồm thân bơm bằng gang, trục dẫn động, phớt làm kín và 2 ổ bi đũa.
Các kích thước lắp ráp của bơm được thiết kế đúng theo tiêu chuẩn ISO.
Bơm kiểu T cho phép lắp ráp từ phía sau hoặc bên hông nhờ cấu tạo dạng 2 cổng.
| Dung tích làm việc: từ 34…100cm3
Áp suất dầu (nhớt) định mức ở cửa ra: 18-28 Mpa
Tần số quay định mức: 1800-2800 v/phút.
Dùng cho xe tải ben, xe cẩu và lắp lẫn (thay thế) các loại bơm của các hãng O.M.F.B., Hyva, Jihostroj a.s., Kazelm Casappa…
|
Thông số kỹ thuật 1 số loại bơm kiểu T (ký hiệu GP...T)
Mã bơm | GP34T | GP51T | GP61T | GP82T | GP100T |
Dung tích làm việc, cm3 | 34 | 51 | 61 | 82 | 100 |
Áp lực nhớt định mức, MPa | 28 | 24 | 22 | 19 | 18 |
Áp lực nhớt cực đại, MPa | 30 | 26 | 24 | 21 | 20 |
Số vòng quay lớn nhất, v/phút | 2800 | 2500 | 2000 | 2000 | 1800 |
Số vòng quay lớn nhất, v/phút | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 |
Bơm nhớt thủy lực kiểu bánh răng nhiều tầng.
HW100-50A-3; HW-63-63-32M; HW32-10; HW28N-10…
Bơm áp lực thấp dùng cho hệ thống hỗ trợ và bôi trơn
HMW25; HMW50
Các chi tiết thân bằng gang là giải pháp tối ưu đảm bảo tính kháng mòn của bơm, độ bền trước biến dạng có thể xảy ra khi lắp bơm vào máy, cũng như độ bền trước các dạng cặn nhớt khác nhau
Van phân phối thủy lực P80 và MP80 (Loại 2 và 3 ngăn)P80-3/1-22; P80-3/1-222; MP80-3/1-222; P80-3/4-222…
Dùng đề phân phối dòng chảy và điều chỉnh áp lực chất lỏng hoạt động trong hệ thống thủy lực của máy kéo nông nghiệp và công nghiệp cũng như các máy khác có năng suất từ 20 tới 100 lít/phút. Có thể trang bị khóa thủy lực.
Van phân phối thủy lực P160 (loại 3 ngăn)
P160-3/1-222; P160-3/1-111-10; P160-3/1-111
Dùng đề điều khiển xy lanh thủy lực chính và phụ, hạn chế áp lực tối đa trong hệ thống khi có quá tải. Loại van này dùng cho các loại máy kéo nông nghiệp K-700, K-703, T-156 và các model của chúng, cũng được dùng trong hệ thống thủy lực máy kéo, máy ủi nhãn hiệu ChTZ như T-130; T-170; B10….
Van phân phối thủy lực 820-4634010.
Dùng đề điều khiển tự động dòng chảy chất lỏng trong xy lanh thủy lực 1221-4635010 của cơ cấu treo sau dòng máy kéo Belarus serial 800/900, 1000/1200 và các biến thể của chúng như MTZ-800; MTZ-820, MTZ-892, MTZ-1221…
Van phân phối thủy lực nhiều tầng MCP63.3 và MCP63.4
Dùng đề phân phối chất lỏng làm việc cho các cơ cấu công tác, xả trong chế độ không tải của hệ thống thủy lực.
Được lắp đặt trong hệ thống thủy lực xe ô tô, máy dọn rác, máy nâng, máy kéo, máy xúc lật và máy xúc đào.
Van phân phối thủy lực nhiều tầng MPC70.4 (tương tự RP70).
Dùng đề phân phối dòng chảy chất lỏng và bảo vệ hệ thống khỏi quá tải trong hệ thống thủy lực của máy kéo nông nghiệp MTZ các dòng MTZ800; MTZ900; MTZ1000; MTZ1200…
Bơm thủy lực dạng piston hướng trục có điều tiết sery S và H
| Bơm piston hướng trục có điều tiết, bắt đầu sản xuất từ những năm 1980 theo Li-xăng của hãng “Sauer –Sunstrand”, hiện do Nhà máy tự thiết kế và phát triển. Bơm với đĩa nghiêng dùng cho cơ cấu dẫn động thủy lực thể tích, bao gồm bơm và motor thủy lực, làm việc trong các hệ thống khép kín. Được sử dụng trong hệ thống dẫn động thủy lực máy liên hợp, xe bồn trộn bê tông, máy đầm nén và các loại máy khác |
Thông số kỹ thuật 1 số loại bơm sery S (ký hiệu PVS)
Mã bơm | PVS33 | PVS52 | PVS71 | PVS90 |
Dung tích làm việc, cm3 | 33,3 | 51,6 | 69.8 | 89 |
Lưu lượng bơm lớn nhất, lít/phút | 113,5 | 151,8 | 186,3 | 218,9 |
Vòng quay định mức, v/phút | 2500 |
Ấp lực nhớt định mức, Mpa | 35,7 |
Công suất định mức, kw | 18,7 | 29 | 39,3 | 63,3 |
Motor thủy lực dạng piston hướng trục không điều tiết sery S và H
| Motor thủy lực dạng piston hướng trục không điều tiết, được bắt đầu sản xuất từ những năm 1980 theo Li-xăng của hãng “Sauer –Sunstrand”, hiện do Nhà máy Hydrosila tự thiết kế và phát triển. Motor với đệm nghiêng được thiết dùng cho hệ thống thủy lực dạng khép kín, nhưng cũng có thể dùng cho hệ thống mở. Tần số quay của trục motor tỷ lệ thuận với lưu lượng chất lỏng. |
Thông số kỹ thuật 1 số loại motor sery S (ký hiệu MFS)
Mã motor | MFS33 | MFS52 | MFS71 | MFS90 |
Dung tích làm việc, cm3 | 33,3 | 51,6 | 69.8 | 89 |
Lưu lượng bơm lớn nhất, lít/phút | 113,5 | 151,8 | 186,3 | 218,9 |
Vòng quay định mức, v/phút | 2500 |
Ấp lực nhớt định mức, Mpa | 35,7 |
Công suất định mức, kw | 14,5 | 22,4 | 30,4 | 48,9 |
Bơm thủy lực dạng piston hướng trục không điều tiết, bloc nghiêng PBF (bơm cong)
| Bơm nhớt thủy lực dạng piston hướng trục không điều tiết với bloc nghiêng được ứng dụng trong các thiết bị dẫn động thủy lực thể tích dùng để chuyển đổi từ năng lượng cơ khí quay trục dẫn động thành năng lượng thủy lực của chất lỏng làm việc, khi này lưu lượng chất lỏng tỷ lệ thuận với vận tốc quay trục và dung tích làm việc. Bơm được dùng trong hệ thống thủy lực dạng hở và được thiết kế dạng quay phải và quay trái. |
Thông số kỹ thuật
Mã bơm | PBF.10.4.28 | PBF10.4.56 | PBF10.4.112 |
Dung tích làm việc định mức, cm3 | 28 | 56 | 112 |
Tần số quay định mức, v/phút | 1920 | 1500 | 1200 |
Tần số quay cực đại, v/phút | 4750 | 3750 | 3000 |
Lưu lượng bơm lớn nhất, lít/phút | 79,5 | 134,4 | 224 |
Công suất (tại áp lực 400 bar), kw | 52,6 | 126,7 | 241,3 |
Motor thủy lực dạng piston hướng trục không điều tiết, bloc nghiêng MBF
| Motor thủy lực dạng piston hướng trục không điều tiết với bloc nghiêng được ứng dụng trong các thiết bị dẫn động thủy lực thể tích dùng để chuyển đổi từ năng lượng thủy lực của dòng chảy chất lỏng thành năng lượng cơ khí quay trục, khi này lưu lượng chất lỏng tỷ lệ thuận với vận tốc quay trục và dung tích làm việc. Bơm được dùng trong hệ thống thủy lực dạng hở và đóng, đảo chiều |
Thông số kỹ thuật
Mã motor | MBF.10.4.28 | MBF10.4.56 | MBF10.4.112 |
Dung tích làm việc định mức, cm3 | 28 | 56 | 112 |
Tần số quay cực đại, v/phút | 4750 | 3750 | 3000 |
Lưu lượng bơm lớn nhất, lít/phút | 138 | 218,7 | 350 |
Moment xoắn (áp lực định mức), N.M | 106 | 168 | 414,9 |
Xy lanh thủy lực
Xy lanh thủy lực được sản xuất dưới nhiều chủng loại và kích cỡ khác nhau, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người sử dụng, như loại xy lanh kiểu piston hoạt động 2 chiều, xy lanh kiểu plunger và đặc dụng, dùng trong các máy nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng làm đường, dân dụng và các máy móc thiết bị khác. Nhà máy nhận đặt hàng cung cấp các loại kiểu và kích cỡ xy lanh theo yêu cầu sử dụng của khách hàng.
Xy lanh thủy lực được thiết kế để làm việc trong hệ thống thủy lực có áp lực từ 16 tới 30 Mpa.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XY LANH THỦY LỰC KIỂU PISTON